Thời gian làm passport

Passport hay còn gọi là hộ chiếu, là một trong những giấy tờ quan trọng cần có khi bạn muốn đi ra nước ngoài để làm việc, học tập, du lịch, định cư, thăm than nhân. Để làm được passport bạn phải tiến hành các thủ tục của pháp luật trong một thời hạn nhất định. Vậy thời gian làm passport là bao lâu? Để giải đáp câu hỏi này mời bạn đọc cùng theo dõi bài viết dưới đây của Luật Rong Ba

Passport  là gì?

 Passport là tên tiếng anh của thuật ngữ hộ chiếu. Là một loại giấy tờ tùy thân để xuất nhập cảnh. Trong đó có xác nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về đặc điểm cá nhân, quốc tịch của người được cấp.

Theo định nghĩa của cơ quan nhà nước: Hộ chiếu là Giấy Phép Ðược Quyền Xuất Cảnh khỏi đất nước và Ðược Quyền Nhập Cảnh trở lại từ nước ngoài. Theo cách hiểu đơn giản thì hộ chiếu là chứng minh thư quốc tế để ra nước ngoài và trở về Việt Nam.

Để ra nước ngoài, điều kiện cần là Hộ chiếu – Passport, điều kiện đủ là visa thị thực. Với các nước miễn thị thực cho Công dân Việt Nam, ví dụ như các nước Asean thì chỉ cần hộ chiếu là có thể đi được. Còn lại, ngoài hộ chiếu, bạn cần làm thủ tục xin visa.

Passport gồm các thông tin như: ảnh chân dung; họ, chữ đệm và tên; ngày, tháng, năm sinh; giới tính; quốc tịch; ký hiệu, số giấy tờ xuất nhập cảnh; ngày, tháng, năm cấp, cơ quan cấp; ngày, tháng, năm hết hạn; số định danh cá nhân hoặc số chứng minh nhân dân; chức vụ, chức danh đối với hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ phù hợp với yêu cầu đối ngoại.

Có mấy loại hộ chiếu?

Theo Thông tư 73/2021/TT-BCA, có 03 loại hộ chiếu gồm:

– Hộ chiếu ngoại giao, trang bìa màu nâu đỏ (mẫu HCNG): Cấp cho quan chức cấp cao của Nhà nước được quy định tại Điều 8 Luật Xuất nhập cảnh; được cơ quan, người có thẩm quyền cử hoặc cho phép ra nước ngoài để thực hiện nhiệm vụ công tác.

– Hộ chiếu công vụ, trang bìa màu xanh lá cây đậm (mẫu HCCV): được cấp cho đối tượng thuộc Điều 9 Luật Xuất nhập cảnh như cán bộ, công chức, viên chức, Công an, Quân đội… được cơ quan, người có thẩm quyền cử hoặc cho phép ra nước ngoài để thực hiện nhiệm vụ công tác.

– Hộ chiếu phổ thông, trang bìa màu xanh tím (mẫu HCPT): cấp cho công dân Việt Nam.

Về mẫu hộ chiếu, theo Điều 6 Luật Xuất nhập cảnh của công dân Việt Nam, có 02 mẫu hộ chiếu gồm:

– Hộ chiếu có gắn chíp điện tử;

– Hộ chiếu không gắn chíp điện tử.

Cả 02 loại này đều được cấp cho công dân Việt Nam từ đủ 14 tuổi trở lên.

Riêng công dân Việt Nam chưa đủ 14 tuổi hoặc hộ chiếu được cấp theo thủ tục rút gọn chỉ được cấp hộ chiếu không gắn chip điện tử.

Theo Thông tư 73/2021/TT-BCA, quy cách, kỹ thuật chung của hộ chiếu như sau:

– Mặt ngoài của trang bìa in quốc hiệu, quốc huy, tên hộ chiếu; hộ chiếu có gắn chíp điện tử có biểu tượng chíp điện tử;

– Hình ảnh tại các trang trong hộ chiếu là cảnh đẹp đất nước, di sản văn hóa Việt Nam, kết hợp cùng họa tiết trống đồng;

– Ngôn ngữ sử dụng trong hộ chiếu: tiếng Việt và tiếng Anh;

– Số trang trong cuốn hộ chiếu không kể trang bìa: 48 trang đối với hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ và hộ chiếu phổ thông có thời hạn 5 năm hoặc 10 năm, 12 trang đối với hộ chiếu phổ thông có thời hạn không quá 12 tháng;

– Kích thước theo tiêu chuẩn ISO 7810 (ID-3): 88mm x 125mm ± 0,75 mm;

– Bán kính góc cuốn hộ chiếu r: 3,18mm ± 0,3mm;

– Chíp điện tử được đặt trong bìa sau của hộ chiếu có gắn chíp điện tử;

– Bìa hộ chiếu là loại vật liệu nhựa tổng hợp, có độ bền cao;

– Chữ, số hộ chiếu được đục lỗ bằng công nghệ laser thông suốt từ trang 1 tới bìa sau cuốn hộ chiếu và trùng với chữ, số ở trang 1;

– Toàn bộ nội dung, hình ảnh in trong hộ chiếu được thực hiện bằng công nghệ hiện đại đáp ứng yêu cầu bảo an, chống nguy cơ làm giả và đạt tiêu chuẩn ICAO.

Làm Hộ chiếu ở đâu

Hộ chiếu được làm tại Phòng quản lý xuất nhập cảnh trực thuộc Tỉnh/Thành phố. Riêng Hà Nội và TP Hồ Chí Minh, ngoài làm tại Phòng Quản lý xuất nhập cảnh TP còn có thể làm tại Cục QLXNC thuộc Bộ Công An

Làm hộ chiếu cần những gì?

Đơn xin cấp hộ chiếu phổ thông theo mẫu quy định (Mẫu X01).

– Ảnh hộ chiếu 04 chiếc mới chụp, cỡ 4×6 cm, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, phông nền màu trắng.

Lưu ý: Tờ khai xin cấp hộ chiếu không phải xác nhận của Công an xã, phường, thị trấn nơi có hộ hẩu thường trú.

Đối với trẻ em dưới 14 tuổi 

Đối với trẻ em dưới 14 tuổi làm hộ chiếu thì cần những loại giấy tờ sau:

– Tờ khai đề nghị cấp hộ chiếu theo mẫu quy định (kể cả cấp chung hộ chiếu với mẹ, cha hoặc cấp riêng) phải được Công an xã, phường, thị trấn nơi trẻ em đó thường trú hoặc tạm trú xác nhận và đóng dấu giáp lai ảnh.

– Trường hợp đề nghị cấp chung hộ chiếu với mẹ hoặc cha thì nộp 01 bản sao giấy khai sinh (mang theo bản chính để đối chiếu) và 04 ảnh cỡ 3×4 cm.

– Trường hợp đề nghị cấp riêng hộ chiếu thì nộp 01 tờ khai theo mẫu quy định (mẹ, cha khai và ký tên vào tờ khai); 01 bản sao giấy khai sinh và 4 ảnh cỡ 4×6 cm.

– Trường hợp không còn mẹ, cha thì mẹ, cha nuôi hoặc người đỡ đầu (có giấy tờ chứng minh là người đỡ đầu hoặc mẹ, cha nuôi hợp pháp) khai và ký tên vào tờ khai.

Đối với người không có hộ khẩu thường trú tại tỉnh, thành phố nơi thực hiện thủ tục xin cấp hộ chiếu.

– Riêng đối với trường hợp không có có hộ  khẩu thường trú tại tỉnh, thành phố nơi tiến hành thủ tục xin cấp hộ chiếu, khi đến nộp hồ sơ cần phải xuất trình sổ tạm trú.

– Tờ khai xin cấp hộ chiếu (Mẫu TK/XC) phải được xác nhận của công an xã, phường nơi người đó tạm trú và có dấu giáp lai của UBND xã hoặc phường trên lên ảnh của người xin cấp hộ chiếu.

 

Thời gian làm hộ chiếu là bao lâu?

Căn cứ theo quy định tại Điều 15 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam, thời gian làm hộ chiếu phổ thông như sau:

 

Nơi cấp hộ chiếu

Thời hạn cấp hộ chiếu

Cấp hộ chiếu phổ thông ở trong nước

Cấp lần đầu

Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh nơi thường trú hoặc nơi tạm trú.

Nếu có Căn cước công dân thì được thực hiện tại Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh nơi thuận lợi.

08 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận.

Cấp lần thứ hai trở đi

Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh nơi thuận lợi hoặc Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Bộ Công an.

05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận.

Cấp hộ chiếu lần đầu thuộc một trong các trường hợp:

– Có giấy giới thiệu hoặc đề nghị của bệnh viện về việc ra nước ngoài để khám bệnh, chữa bệnh;

– Có căn cứ xác định thân nhân ở nước ngoài bị tai nạn, bệnh tật, bị chết;

– Có văn bản đề nghị của cơ quan trực tiếp quản lý đối với cán bộ, công chức, viên chức, sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức trong lực lượng vũ trang, người làm việc trong tổ chức cơ yếu;

– Vì lý do nhân đạo, khẩn cấp khác do người đứng đầu Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Bộ Công an quyết định.

 

 

– Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh nơi thường trú hoặc nơi tạm trú.

– Nếu có Căn cước công dân thì được thực hiện tại Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh nơi thuận lợi.

– Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Bộ Công an.

03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận.

Cấp hộ chiếu phổ thông ở nước ngoài

Cấp lần đầu

Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước người đó cư trú.

05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận.

Nếu cần thêm căn cứ cấp hộ chiếu có thể kéo dài đến 20 ngày.

Cấp lần thứ hai

Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài nơi thuận lợi.

03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận.

Nếu cần thêm căn cứ cấp hộ chiếu có thể kéo dài đến 20 ngày.

thời gian làm passport
thời gian làm passport

Phí làm hộ chiếu hết bao nhiêu tiền?

Lệ phí cấp hộ chiếu (bao gồm hộ chiếu gắn chíp điện tử và hộ chiếu không gắn chíp điện tử) được quy định tại biểu mức thu phí, lệ phí ban hành kèm theo Thông tư 25/2021/TT-BTC như sau:

Nội dung

Mức thu

(Đồng/lần cấp)

Cấp mới hộ chiếu

200.000

Cấp lại hộ chiếu do bị hỏng hoặc bị mất

400.000

Cấp giấy xác nhận yếu tố nhân sự

100.000

– Các trường hợp được miễn lệ phí cấp hộ chiếu:

+ Người Việt Nam ở nước ngoài có quyết định trục xuất bằng văn bản của cơ quan có thẩm quyền nước sở tại nhưng không có hộ chiếu;

+ Người Việt Nam ở nước ngoài phải về nước theo điều ước quốc tế hoặc thỏa thuận quốc tế về việc nhận trở lại công dân nhưng không có hộ chiếu;

+ Những trường hợp vì lý do nhân đạo.

(theo khoản 2 Điều 5 Thông tư 25)

– Người đã nộp lệ phí nhưng không đủ điều kiện được cấp hộ chiếu thì được hoàn trả lệ phí cấp hộ chiếu (căn cứ khoản 3 Điều 6 Thông tư 25).

Đáng chú ý, nhằm hỗ trợ, tháo gỡ khó khăn do ảnh hưởng bởi dịch Covid-19, từ ngày 01/01/2022 đến hết ngày 30/6/2022, lệ phí cấp hộ chiếu, giấy thông hành sẽ được giảm 20%theo quy định tại Thông tư 120/2021/TT-BTC.

Cụ thể, lệ phí cấp hộ chiếu sẽ được giảm như sau:

– Cấp mới: 160.000 đồng/lần cấp.

– Cấp lại do bị hỏng hoặc bị mất: 320.000 đồng/lần cấp.

– Cấp giấy xác nhận yếu tố nhân sự: 80.000 đồng/lần cấp.

Hộ chiếu có thời hạn bao nhiêu năm?

Theo Điều 7 Luật Xuất, nhập cảnh của công dân Việt Nam, thời hạn của hộ chiếu được quy định như sau:

– Đối với hộ chiếu phổ thông:

+ Hộ chiếu cấp cho người từ đủ 14 tuổi trở lên có thời hạn 10 năm và không được gia hạn;

+ Hộ chiếu cấp cho người chưa đủ 14 tuổi có thời hạn 05 năm và không được gia hạn;

+ Hộ chiếu cấp theo thủ tục rút gọn có thời hạn không quá 12 tháng và không được gia hạn.

– Đối với hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ: Có thời hạn từ 01 – 05 năm; có thể được gia hạn 01 lần không quá 03 năm.

Trên đây là toàn bộ tư vấn của Luật Rong Ba về thời gian làm passport. Nếu như bạn đang gặp phải khó khăn trong quá trình tìm hiểu về thời gian làm hộ passport và những vấn đề pháp lý liên quan, hãy liên hệ Luật Rong Ba để được tư vấn miễn phí. Chúng tôi chuyên tư vấn các thủ tục pháp lý trọn gói, chất lượng, uy tín mà quý khách đang tìm kiếm.

Messenger
Zalo
Hotline
Gmail
Nhắn tin